Skip to content

Luật Thuế Doanh Nghiệp 2016 : Áp Thuế Suất Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp 20%

MỤC LỤC VĂN BẢN

*

In mục lục

VĂN PHÒNG QUỐC HỘI ——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————

Số: 14/VBHN-VPQH

Hà Nội, ngày 15 tháng 7 năm 2020

LUẬT

THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày03 tháng 6 năm 2008 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009,được sửa đổi, bổ sung bởi:

1. Luật số 32/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp,có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014;

2. Luật số 71/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm2014 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế, có hiệu lựckể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015;

3. Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 6năm 2020 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

Đang xem: Luật thuế doanh nghiệp 2016

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủnghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số51/2001/QH10;

Quốc hội ban hành Luật Thuế thu nhập doanhnghiệp<1>.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Luật này quy định về người nộp thuế, thu nhập chịuthuế, thu nhập được miễn thuế, căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế và ưuđãi thuế thu nhập doanh nghiệp.

Điều 2. Người nộp thuế

1. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chứchoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quyđịnh của Luật này (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:

a) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định củapháp luật Việt Nam;

b) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định củapháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thườngtrú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;

c) Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã;

d) Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy địnhcủa pháp luật Việt Nam;

đ) Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinhdoanh có thu nhập.

2. Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế quy định tạiĐiều 3 của Luật này phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

a) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định củapháp luật Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Namvà thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam;

b) Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tạiViệt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhậpchịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trúđó;

c) Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tạiViệt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoảnthu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú;

d) Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thườngtrú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.

3.<2> Cơ sở thườngtrú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sởnày, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất,kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm:

a) Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, côngxưởng, phương tiện vận tải, mỏ dầu, mỏ khí, mỏ hoặc địa điểm khai thác tàinguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam;

b) Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt,lắp ráp;

c) Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tưvấn thông qua người làm công hoặc tổ chức, cá nhân khác;

d) Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;

đ) Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đạidiện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diệnkhông có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thườngxuyên thực hiện việc giao hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.

Điều 3. Thu nhập chịuthuế

1. Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt độngsản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác quy định tại khoản 2 Điềunày.

2.<3> Thu nhậpkhác bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn;thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượngquyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biếnkhoáng sản; thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản, kể cả thunhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật; thu nhập từ chuyểnnhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ có giá; thu nhậptừ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; khoản thu từ nợ khó đòi đã xóa nayđòi được; khoản thu từ nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từkinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác.

Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ở nước ngoài chuyểnphần thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ở nước ngoài của doanhnghiệp về Việt Nam thì đối với các nước mà Việt Nam đã ký Hiệp định tránhđánh thuế hai lần thì thực hiện theo quy định của Hiệp định; đối với các nướcmà Việt Nam chưa ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì trường hợp thuế thunhập doanh nghiệp ở các nước mà doanh nghiệp chuyển về có mức thuế suất thuếthu nhập doanh nghiệp thấp hơn thì thu phần chênh lệch so với số thuế thu nhậpdoanh nghiệp tính theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp của Việt Nam.

Điều 4. Thu nhập đượcmiễn thuế

1.<4> Thu nhập từtrồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối củahợp tác xã; thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâmnghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khókhăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập củadoanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ởđịa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập từ hoạt độngđánh bắt hải sản.

2. Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuậttrực tiếp phục vụ nông nghiệp.

3. Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứukhoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm,sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam.

4.<5> Thu nhập từhoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp có từ30% số lao động bình quân trong năm trở lên là người khuyết tật, người sau cainghiện, người nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người(HIV/AIDS) và có số lao động bình quân trong năm từ hai mươi người trở lên,không bao gồm doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, kinh doanh bất độngsản.

5. Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng chongười dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đốitượng tệ nạn xã hội.

6. Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liêndoanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanhnghiệp theo quy định của Luật này.

7. Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt độnggiáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạtđộng xã hội khác tại Việt Nam.

8.<6> Thu nhập từchuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) của doanh nghiệp được cấp chứngchỉ giảm phát thải.

9.<7> Thu nhậptừ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong hoạtđộng tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu; thu nhập từ hoạt động tíndụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác của Ngân hàng Chính sáchxã hội; thu nhập của các quỹ tài chính nhà nước và quỹ khác của Nhà nước hoạt độngkhông vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của pháp luật; thu nhập của tổ chứcmà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu củacác tổ chức tín dụng Việt Nam.

10.<8> Phần thu nhậpkhông chia của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, ytế và lĩnh vực xã hội hóa khác để lại để đầu tư phát triển cơ sở đó theo quy địnhcủa luật chuyên ngành về lĩnh vực giáo dục – đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hộihóa khác; phần thu nhập hình thành tài sản không chia của hợp tác xã được thànhlập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã.

11.<9> Thu nhập từchuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ởđịa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Điều 5. Kỳ tính thuế

1. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác địnhtheo năm dương lịch hoặc năm tài chính, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điềunày.

2. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo từnglần phát sinh thu nhập áp dụng đối với doanh nghiệp nước ngoài được quy định tạiđiểm c và điểm d khoản 2 Điều 2 của Luật này.

Chương II

CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁPTÍNH THUẾ

Điều 6. Căn cứ tínhthuế

Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế và thuếsuất.

Điều 7. Xác định thu nhậptính thuế

1. Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế đượcxác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ đượckết chuyển từ các năm trước.

2. Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoảnchi được trừ của hoạt động sản xuất, kinh doanh cộng thu nhập khác, kể cả thunhập nhận được ở ngoài Việt Nam.

3.<10> Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự ánđầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò,khai thác, chế biến khoáng sản phải xác định riêng để kê khai nộp thuế. Thu nhậptừ chuyển nhượng dự án đầu tư (trừ dự án thăm dò, khai thác khoáng sản), thu nhậptừ chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư (trừ chuyển nhượng quyền tham giadự án thăm dò, khai thác khoáng sản), thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản nếulỗ thì số lỗ này được bù trừ với lãi của hoạt động sản xuất, kinh doanhtrong kỳ tính thuế.

Chính phủ quy định chi tiết và hướngdẫn thi hành Điều này.

Điều 8. Doanhthu<11>

Doanh thu là toàn bộ tiền bánhàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanhnghiệp được hưởng. Doanh thu được tính bằng đồng Việt Nam; trường hợp có doanhthu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịchbình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước ViệtNam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu bằng ngoại tệ.

Chính phủ quy định chi tiết và hướngdẫn thi hành Điều này.

Điều 9. Cáckhoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế<12>

1. Trừ các khoản chi quy định tạikhoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi khi xác định thu nhập chịuthuế nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

a)<13>Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh củadoanh nghiệp; khoản chi cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp; khoản chi thực hiệnnhiệm vụ quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứngtừ theo quy định của pháp luật. Đối với hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lầncó giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán khôngdùng tiền mặt, trừ các trường hợp không bắt buộc phải có chứng từ thanh toánkhông dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật.

2. Các khoản chi không được trừkhi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

a) Khoản chi không đáp ứng đủ cácđiều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, trừ phần giá trị tổn thất do thiêntai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường;

b) Khoản tiền phạt do vi phạmhành chính;

c) Khoản chi được bù đắp bằng nguồnkinh phí khác;

d) Phần chi phí quản lý kinhdoanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượtmức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật Việt Nam quy định;

đ) Phần chi vượt mức theo quy địnhcủa pháp luật về trích lập dự phòng;

e) Phần chi trả lãi tiền vay vốnsản xuất, kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chứckinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bốtại thời điểm vay;

g) Khoản trích khấu hao tài sản cốđịnh không đúng quy định của pháp luật;

h) Khoản trích trước vào chi phíkhông đúng quy định của pháp luật;

i) Tiền lương, tiền công của chủdoanh nghiệp tư nhân; thù lao trả cho sáng lập viên doanh nghiệp không trực tiếptham gia điều hành sản xuất, kinh doanh; tiền lương, tiền công, các khoản hạchtoán chi khác để chi trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả hoặckhông có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật;

k) Phần chi trả lãi tiềnvay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu;

l) Phần thuế giá trị giatăng đầu vào đã được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp khấutrừ, thuế thu nhập doanh nghiệp;

m)<14>(được bãi bỏ)

n) Khoản tài trợ, trừ khoản tàitrợ cho giáo dục, y tế, nghiên cứu khoa học, khắc phục hậu quả thiên tai, làmnhà đại đoàn kết, nhà tình nghĩa, nhà cho các đối tượng chính sách theo quy địnhcủa pháp luật, khoản tài trợ theo chương trình của Nhà nước dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệtkhó khăn;

o) Phần trích nộp quỹ hưu trí tựnguyện hoặc quỹ có tính chất an sinh xã hội, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện chongười lao động vượt mức quy định theo quy định của pháp luật;

p) Các khoản chi của hoạtđộng kinh doanh: ngân hàng, bảo hiểm, xổ số, chứng khoánvà một số hoạt động kinh doanh đặc thù khác theo quy địnhcủa Bộ trưởng Bộ Tài chính.

3.<15> Khoản chibằng ngoại tệ được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế phải quy đổi ra đồng ViệtNam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng doNgân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh khoản chi bằng ngoạitệ.

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thihành Điều này.

Điều 10. Thuế suất<16>

1. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%,trừ trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này và đối tượng được ưu đãivề thuế suất quy định tại Điều 13 của Luật này.

Những trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất22% quy định tại khoản này chuyển sang áp dụng thuế suất 20% kể từ ngày 01tháng 01 năm 2016.

2. Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quáhai mươi tỷ đồng áp dụng thuế suất 20%.

Doanh thu làm căn cứ xác định doanhnghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% tại khoản này là doanhthu của năm trước liền kề.

3. Thuế suất thuế thu nhập doanhnghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyênquý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sởkinh doanh.

Chính phủ quy định chi tiết và hướngdẫn thi hành Điều này.

Xem thêm: Ban Đào Tạo Doanh Nghiệp : Quy Trình Thực Hiện, Chức Năng, Nhiệm Vụ Của Phòng Đào Tạo

Điều 11.Phương pháp tính thuế

1. Số thuế thu nhập doanh nghiệpphải nộp trong kỳ tính thuế được tính bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất;trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập ở ngoài Việt Nam thì được trừ sốthuế thu nhập đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế thu nhập doanh nghiệp phảinộp theo quy định của Luật này.

2. Phương pháp tính thuế đối với doanhnghiệp quy định tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều 2 của Luật này được thực hiệntheo quy định của Chính phủ.

Điều 12. Nơinộp thuế

Doanh nghiệp nộp thuế tại nơi cótrụ sở chính. Trường hợp doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc hoạtđộng tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với địa bàn nơidoanh nghiệp có trụ sở chính thì số thuế được tính nộp theo tỷ lệ chi phí giữanơi có cơ sở sản xuất và nơi có trụ sở chính. Việc phân cấp, quản lý, sử dụngnguồn thu được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

Chính phủ quy định chi tiết và hướngdẫn thi hành Điều này.

Chương III

ƯU ĐÃI THUẾ THUNHẬP DOANH NGHIỆP

Điều 13. Ưuđãi về thuế suất<17>

1. Áp dụng thuế suất 10% trong thờigian mười lăm năm đối với:

a) Thu nhập của doanh nghiệp từthực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệtkhó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao;

b) Thu nhập của doanh nghiệp từthực hiện dự án đầu tư mới, bao gồm: nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;ứng dụng công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư pháttriển theo quy định của Luật Công nghệ cao; ươm tạo công nghệ cao, ươm tạodoanh nghiệp công nghệ cao; đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao thuộcdanh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quy định của LuậtCông nghệ cao; đầu tư xây dựng – kinh doanh cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạodoanh nghiệp công nghệ cao; đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọngcủa Nhà nước theo quy định của pháp luật; sản xuất sản phẩm phần mềm; sản xuấtvật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm; sản xuấtnăng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu hủy chất thải;phát triển công nghệ sinh học; bảo vệ môi trường;

c) Thu nhập của doanh nghiệp côngnghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định của LuậtCông nghệ cao;

d) Thu nhập của doanh nghiệp từthực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàngthuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng sản) đáp ứng mộttrong hai tiêu chí sau:

– Dự án có quy mô vốn đầu tư tốithiểu sáu nghìn tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá ba năm kể từ ngày được cấpGiấy chứng nhận đầu tư và có tổng doanh thu tối thiểu đạt mười nghìn tỷ đồng/năm,chậm nhất sau ba năm kể từ năm có doanh thu;

– Dự án có quy mô vốn đầu tư tốithiểu sáu nghìn tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá ba năm kể từ ngày được cấpGiấy chứng nhận đầu tư và sử dụng trên ba nghìn lao động.

đ)<18>Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm thuộcDanh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đáp ứng một trong cáctiêu chí sau:

– Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ chocông nghệ cao theo quy định của Luật Công nghệ cao;

– Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ chosản xuất sản phẩm các ngành: dệt – may; da – giầy; điện tử – tin học; sản xuấtlắp ráp ô tô; cơ khí chế tạo mà các sản phẩm này tính đến ngày 01 tháng 01năm 2015 trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất được nhưng phải đáp ứngđược tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (EU) hoặc tương đương.

Chính phủ quy định Danh mục sảnphẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển quy định tại điểm này;

e)<19> Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầutư trong lĩnh vực sản xuất, trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặcbiệt và dự án khai thác khoáng sản, có quy mô vốn đầu tư tối thiểu mười hai nghìn tỷ đồng, sử dụng công nghệ phảiđược thẩm định theo quy định của Luật Công nghệ cao,Luật Khoa học và công nghệ, thực hiện giảingân tổng vốn đầu tư đăng ký không quá năm năm kể từ ngày được phép đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.

2. Áp dụng thuế suất 10% đối với:

a) Thu nhập của doanh nghiệp từthực hiện hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế,văn hóa, thể thao và môi trường;

b) Thu nhập của doanh nghiệp từthực hiện dự án đầu tư – kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê muađối với các đối tượng quy định tại Điều 53 của Luật Nhà ở;

c) Thu nhập của cơ quan báo chí từhoạt động báo in, kể cả quảng cáo trên báo in theo quy định của Luật Báo chí;thu nhập của cơ quan xuất bản từ hoạt động xuất bản theo quy định của Luật Xuấtbản;

d)<20>Thu nhập của doanh nghiệp từ: trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; nuôi trồng, chế biếnnông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; nuôitrồng lâm sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; sảnxuất, nhân và lai tạo giống cây trồng, vật nuôi; sản xuất, khai thác và tinh chếmuối, trừ sản xuất muối quy định tại khoản 1 Điều 4 của Luật này; đầu tư bảo quảnnông sản sau thu hoạch, bảo quản nông sản, thủy sản và thực phẩm;

đ) Thu nhập của hợp tác xã hoạt độngtrong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp không thuộc địabàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế -xã hội đặc biệt khó khăn, trừ thu nhập của hợp tác xã quy định tại khoản 1 Điều4 của Luật này.

3. Áp dụng thuế suất 20% trong thờigian mười năm đối với:

a) Thu nhập của doanh nghiệp từthực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn;

b) Thu nhập của doanh nghiệp từthực hiện dự án đầu tư mới, bao gồm: sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩmtiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông nghiệp,lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp; sản xuất thiết bị tưới tiêu; sản xuất,tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản; phát triển ngành nghề truyền thống.

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, thunhập của doanh nghiệp quy định tại khoản này được áp dụng thuế suất 17%.

3a<21>.Áp dụng thuế suất 15% đối với thu nhập của doanh nghiệp trồng trọt, chăn nuôi,chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản không thuộc địa bàn có điều kiệnkinh tế – xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệtkhó khăn.

4. Áp dụng thuế suất 20% đối vớithu nhập của Quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô.

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, thunhập của Quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô được áp dụng thuế suất17%.

5.<22>Việc kéo dài thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi được quy định như sau:

a) Đối với dự án cần đặc biệt thuhút đầu tư có quy mô lớn và công nghệ cao thì thời gian áp dụng thuế suấtưu đãi có thể kéo dài thêm nhưng thời gian kéo dài thêm không quámười lăm năm;

b) Đối với dự án quy địnhtại điểm e khoản 1 Điều này đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

– Sản xuất sản phẩm hàng hóacó khả năng cạnh tranh toàn cầu, doanh thu đạt trên hai mươi nghìn tỷ đồng/nămchậm nhất sau năm năm kể từ khi có doanh thu từ dự án đầu tư;

– Sử dụng thường xuyên trênsáu nghìn lao động;

– Dự án đầu tư thuộc lĩnh vựchạ tầng kinh tế kỹ thuật, bao gồm: đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước,cầu, đường bộ, đường sắt, cảng hàng không, cảng biển, cảng sông, sân bay, nhàga, năng lượng mới, năng lượng sạch, công nghiệp tiết kiệm năng lượng, dự án lọchóa dầu.

Thủ tướng Chính phủ quyết địnhkéo dài thêm thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi quy định tại điểm này nhưng thời gian kéodài thêm không quá mười lăm năm.

5a.<23> Đối với các dự án đầu tư quy định tại khoản 2Điều 20 của Luật Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết định áp dụng thuế suất ưuđãi giảm không quá 50% so với thuế suất ưu đãi quy định tại khoản 1 Điều này;thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi không quá 1,5 lần so với thời gian áp dụngthuế suất ưu đãi quy định tại khoản 1 Điều này và được kéo dài thêm không quá15 năm và không vượt quá thời hạn của dự án đầu tư.

6. Thời gian áp dụng thuế suất ưuđãi quy định tại Điều này được tính từ năm đầu tiên dự án đầu tư mới của doanhnghiệp có doanh thu; đối với doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệpứng dụng công nghệ cao được tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận là doanh nghiệpcông nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; đối với dự án ứngdụng công nghệ cao được tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận dự án ứng dụngcông nghệ cao.

Chính phủ quy định chi tiết và hướngdẫn thi hành Điều này.

Điều 14. Ưuđãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế<24>

1. Thu nhập của doanh nghiệp từthực hiện dự án đầu tư mới quy định tại khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 13 của Luậtnày và doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệcao được miễn thuế tối đa không quá bốn năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đakhông quá chín năm tiếp theo.

1a.<25> Đối với các dự án đầu tư quy định tại khoản 2Điều 20 của Luật Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết định áp dụng miễn thuế tối đakhông quá 06 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá 13 năm tiếptheo.

2. Thu nhập của doanh nghiệp từthực hiện dự án đầu tư mới quy định tại khoản 3 Điều 13 của Luật này và thu nhậpcủa doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại khu công nghiệp, trừ khucông nghiệp thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội thuận lợi theo quy địnhcủa pháp luật được miễn thuế tối đa không quá hai năm và giảm 50% số thuế phảinộp tối đa không quá bốn năm tiếp theo.

3. Thời gian miễn thuế, giảm thuếđối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tạikhoản 1 và khoản 2 Điều này được tính từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từdự án đầu tư, trường hợp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từnăm đầu tiên có doanh thu từ dự án thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tínhtừ năm thứ tư. Thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với doanh nghiệp công nghệcao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao quy định tại điểm c khoản1 Điều 13 của Luật này được tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận là doanh nghiệpcông nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

4. Doanh nghiệp có dự án đầu tưphát triển dự án đầu tư đang hoạt động thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế thunhập doanh nghiệp theo quy định của Luật này mở rộng quy mô sản xuất, nâng caocông suất, đổi mới công nghệ sản xuất (đầu tư mở rộng) nếu đáp ứng một trong batiêu chí quy định tại khoản này thì được lựa chọn hưởng ưu đãi thuế theo dự ánđang hoạt động cho thời gian còn lại (nếu có) hoặc được miễn thuế, giảm thuế đốivới phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng. Thời gian miễn thuế, giảm thuế đốivới thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng quy định tại khoản này bằng với thờigian miễn thuế, giảm thuế áp dụng đối với dự án đầu tư mới trên cùng địa bàn,lĩnh vực ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.

Dự án đầu tư mở rộng được hưởngưu đãi quy định tại khoản này phải đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

a) Nguyên giá tài sản cố địnhtăng thêm khi dự án đầu tư hoàn thành đi vào hoạt động đạt tối thiểu từ haimươi tỷ đồng đối với dự án đầu tư mở rộng thuộc lĩnh vực hưởng ưu đãi thuế thunhập doanh nghiệp theo quy định của Luật này hoặc từ mười tỷ đồng đối với các dựán đầu tư mở rộng thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khănhoặc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định củapháp luật;

b) Tỷ trọng nguyên giá tài sản cốđịnh tăng thêm đạt tối thiểu từ 20% so với tổng nguyên giá tài sản cố định trướckhi đầu tư;

c) Công suất thiết kế tăng thêm tốithiểu từ 20% so với công suất thiết kế trước khi đầu tư.

Trường hợp doanh nghiệp đang hoạtđộng có đầu tư mở rộng thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế theo quy định của Luậtnày mà không đáp ứng một trong ba tiêu chí quy định tại khoản này thì áp dụngưu đãi thuế theo dự án đang hoạt động cho thời gian còn lại (nếu có).

Trường hợp doanh nghiệp được hưởngưu đãi thuế theo diện đầu tư mở rộng thì phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộngđược hạch toán riêng; trường hợp không hạch toán riêng được thì thu nhập từ hoạtđộng đầu tư mở rộng xác định theo tỷ lệ giữa nguyên giá tài sản cố định đầu tưmới đưa vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh trên tổng nguyên giá tài sản cố địnhcủa doanh nghiệp.

Thời gian miễn thuế, giảm thuếquy định tại khoản này được tính từ năm dự án đầu tư hoàn thành đưa vào sản xuất,kinh doanh.

Ưu đãi thuế quy định tại khoảnnày không áp dụng đối với các trường hợp đầu tư mở rộng do sáp nhập, mua lạidoanh nghiệp hoặc dự án đầu tư đang hoạt động.

Chính phủ quy định chi tiết và hướngdẫn thi hành Điều này.

Điều 15. Cáctrường hợp giảm thuế khác

1. Doanh nghiệp sản xuất, xây dựng,vận tải sử dụng nhiều lao động nữ được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp bằng sốchi thêm cho lao động nữ.

2. Doanh nghiệp sử dụng nhiều laođộng là người dân tộc thiểu số được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp bằng số chithêm cho lao động là người dân tộc thiểu số.

3.<26>Doanh nghiệp thực hiện chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giaocho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn được giảm50% số thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên phần thu nhập từ chuyển giao côngnghệ.

Chính phủ quy định chi tiết và hướngdẫn thi hành Điều này.

Điều 16.Chuyển lỗ<27>

1. Doanh nghiệp có lỗ được chuyểnlỗ sang năm sau; số lỗ này được trừ vào thu nhập tính thuế. Thời gian được chuyểnlỗ không quá năm năm, kể từ năm tiếp theo năm phát sinh lỗ.

2. Doanh nghiệp có lỗ từ hoạt độngchuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyềntham gia dự án đầu tư sau khi đã thực hiện bù trừ theo quy định tại khoản 3 Điều7 của Luật này nếu còn lỗ và doanh nghiệp có lỗ từ hoạt động chuyển nhượng quyềnthăm dò, khai thác khoáng sản được chuyển lỗ sang năm sau vào thu nhập tính thuếcủa hoạt động đó. Thời gian chuyển lỗ theo quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 17. Tríchlập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp

1.<28> Doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy địnhcủa pháp luật Việt Nam được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm để lậpQuỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp. Riêng doanh nghiệp nhà nước, ngoài việc thựchiện trích Quỹ phát triển khoa học và công nghệ theo quy định của Luật này cònphải bảo đảm tỷ lệ trích Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tối thiểu theoquy định của pháp luật về khoa học và công nghệ.

2. Trong thời hạn năm năm, kể từkhi trích lập, nếu Quỹ phát triển khoa học và công nghệ không được sử dụng hoặcsử dụng không hết 70% hoặc sử dụng không đúng mục đích thì doanh nghiệp phải nộpngân sách nhà nước phần thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên khoản thu nhập đãtrích lập quỹ mà không sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích và phần lãiphát sinh từ số thuế thu nhập doanh nghiệp đó.

Thuế suất thuế thu nhập doanhnghiệp dùng để tính số thuế thu hồi là thuế suất áp dụng cho doanh nghiệp trongthời gian trích lập quỹ.

Lãi suất tính lãi đối với số thuếthu hồi tính trên phần quỹ không sử dụng hết là lãi suất trái phiếu kho bạc loạikỳ hạn một năm áp dụng tại thời điểm thu hồi và thời gian tính lãi là hai năm.

Lãi suất tính lãi đối với số thuếthu hồi tính trên phần quỹ sử dụng sai mục đích là lãi phạt chậm nộp theo quy địnhcủa Luật Quản lý thuế và thời gian tính lãi là khoảng thời gian kể từ khi tríchlập quỹ đến khi thu hồi.

3. Doanh nghiệp không được hạchtoán các khoản chi từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp vàochi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế.

4. Quỹ phát triển khoa học vàcông nghệ của doanh nghiệp chỉ được sử dụng cho đầu tư khoa học và công nghệ tạiViệt Nam.

Điều 18. Điềukiện áp dụng ưu đãi thuế<29>

1. Ưu đãi thuế thu nhập doanhnghiệp quy định tại các điều 13, 14, 15, 16 và 17 của Luật này áp dụng đối vớidoanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và nộp thuế theo kêkhai.

Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệptheo diện dự án đầu tư mới quy định tại Điều 13 và Điều 14 của Luật này khôngáp dụng đối với các trường hợp chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi hìnhthức doanh nghiệp, chuyển đổi sở hữu và trường hợp khác theo quy định của phápluật.

2. Doanh nghiệp phải hạch toánriêng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh được ưu đãi thuế quy định tạiĐiều 13 và Điều 14 của Luật này với thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanhkhông được ưu đãi thuế; trường hợp không hạch toán riêng được thì thu nhập từhoạt động sản xuất, kinh doanh được ưu đãi thuế được xác định theo tỷ lệ giữadoanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh được ưu đãi thuế trên tổng doanhthu của doanh nghiệp.

3. Thuế suất 20% quy định tại khoản2 Điều 10 và quy định về ưu đãi thuế tại khoản 1 và khoản 4 Điều 4, Điều 13 vàĐiều 14 của Luật này không áp dụng đối với:

a) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn,chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, trừ nhà ởxã hội quy định tại Điều 13 của Luật này; thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầutư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò,khai thác khoáng sản; thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài ViệtNam;

b) Thu nhập từ hoạt động tìm kiếm,thăm dò, khai thác dầu, khí, tài nguyên quý hiếm khác và thu nhập từ hoạt độngkhai thác khoáng sản;

c) Thu nhập từ kinh doanh dịch vụthuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật Thuế tiêu thụ đặcbiệt;

d) Trường hợp khác theo quy địnhcủa Chính phủ.

4. Trong cùng một thời gian, nếudoanh nghiệp được hưởng nhiều mức ưu đãi thuế khác nhau đối với cùng một khoảnthu nhập thì doanh nghiệp được lựa chọn áp dụng mức ưu đãi thuế có lợi nhất.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THIHÀNH<30>

Điều 19. Hiệulực thi hành

1. Luật này có hiệu lực thi hànhtừ ngày 01 tháng 01 năm 2009.

2. Luật này thay thế Luật Thuếthu nhập doanh nghiệp số 09/2003/QH11.

3. Doanh nghiệp đang hưởng ưu đãithuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số09/2003/QH11 tiếp tục được hưởng các ưu đãi này cho thời gian còn lại theo quyđịnh của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 09/2003/QH11; trường hợp mức ưu đãivề thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm cả thuế suất ưu đãi và thời gian miễn thuế,giảm thuế thấp hơn mức ưu đãi theo quy định của Luật này thì được áp dụng ưuđãi thuế theo quy định của Luật này cho thời gian còn lại.

4. Doanh nghiệp thuộc diện hưởngthời gian miễn thuế, giảm thuế theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệpsố 09/2003/QH11 mà chưa có thu nhập chịu thuế thì thời điểm bắt đầu tính thờigian miễn thuế, giảm thuế được tính theo quy định của Luật này và kể từ ngày Luậtnày có hiệu lực.

Xem thêm: Nơi Bán Khẩu Trang Ninja Nhật Bản, Khẩu Trang Ninja Giá Tốt Tháng 9, 2022

Điều 20. Hướngdẫn thi hành

Chính phủ quy định chi tiết và hướngdẫn thi hành các điều 4, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 18 và các nội dung cầnthiết khác của Luật này theo yêu cầu quản lý./.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *